Thứ ba, 26/04/2022 15:05 GMT+7

Báo cáo kết quả tự đánh giá nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia: Sản xuất thử nghiệm giống và nuôi thương phẩm nguồn gen cá Măng (Elopichphys bambusa Richasron, 1844), mã số: NVQG-2019/DA.01

I. Thông tin chung về nhiệm vụ:

1. Tên nhiệm vụ, mã số:

Sản xuất thử nghiệm giống và nuôi thương phẩm nguồn gen cá Măng (Elopichthys bambusa Richarson, 1844), mã số: NVQG-2019/DA.01

Thuộc:

- Chương trình (tên, mã số chương trình): Bảo tồn, sử dụng bền vững nguồn gen 

- Khác (ghi cụ thể):

2. Mục tiêu nhiệm vụ:

Mục tiêu chung của dự án: Hoàn thiện được quy trình công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá măng nhằm đa dạng loài nuôi nước ngọt.

Mục tiêu cụ thể:

- Xây dựng và hoàn thiện được quy trình sản xuất giống cá măng: Tỷ lệ thành thục ≥ 55%; tỷ lệ đẻ ≥ 95%; tỷ lệ nở ≥ 50%; tỷ lệ sống từ cá bột lên cá hương ≥ 30%; tỷ lệ sống từ cá hương lên cá giống ≥ 60%.

- Xây dựng và hoàn thiện được quy trình nuôi thương phẩm cá măng: tỷ lệ sống ≥ 80%; năng suất nuôi ao 2-3 tấn/ha, nuôi lồng: ≥ 4-5 kg/m3.

- Xây dựng được tiêu chuẩn cơ sở cá bố mẹ, cá giống, cá thương phẩm của cá măng.

- Triền khai thành công 01 mô hình sản xuất giống cá măng: quy mô 25.000 cá giống/năm, tỷ lệ thành thục ≥ 55%; tỷ lệ đẻ ≥ 95%; tỷ lệ nở ≥ 50%; tỷ lệ sống từ cá bột lên cá hương ≥ 30%; tỷ lệ sống từ cá hương lên cá giống ≥ 60%.

- Triển khai thành công 03 mô hình nuôi thương phẩm cá măng có sự tham gia của doanh nghiệp: ≥ 1 tấn/mô hình/2 năm, cỡ ≥ 2 kg/con.

- Xây dựng được đàn cá măng bố mẹ: 250-300 con (≥ 4 kg/con), tỷ lệ đực/cái 1:1.

- Xây dựng được đàn cá măng hậu bị: 400 con (≥ 2kg/con), tỷ lệ đực/cái 1:1.

- Sản xuất được cá măng giống: 50.000 con (4-6 cm/con).

- Nuôi được cá măng thương phẩm: 3,0-4,0 tấn (≥ 2 kg/con).

- Công bố được kết quả lên các tạp chí khoa học chuyên ngành và tham gia đào tạo sau đại học.

3. Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Võ Văn Bình

4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản 1

5. Tổng kinh phí thực hiện:                                  9.210 triệu đồng.

Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH:                4.210 triệu đồng.

Kinh phí từ nguồn khác:                                      5.000 triệu đồng.

6. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:

Bắt đầu: Tháng 03 năm 2019

Kết thúc: Tháng 02 năm 2022

Thời gian thực hiện theo văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có):

7. Danh sách thành viên chính thực hiện nhiệm vụ nêu trên gồm:

Số

TT

Họ và tên

Chức danh khoa học, học vị

Cơ quan công tác

1

Võ Văn Bình

Tiến sỹ

Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Bắc

2

Nguyễn Hải Sơn

Thạc sỹ

Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Bắc

3

Phan Thanh Lâm

Kỹ sư

Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Bắc

4

Phan Văn Thọ

Kỹ sư

Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Bắc

5

Ngô Khánh Thùy Linh

Kỹ sư

Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Bắc

6

Nguyễn Hữu Quân

Kỹ sư

Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Bắc

7

Nguyễn Văn Toản

 

Công ty TNHH thủy hải sản Hải Đăng HB

8

Nguyễn Văn Thường

 

Công ty TNHH Nhật Quang Minh NQM

9

Nguyễn Văn Tùng

Kỹ sư

Hợp tác xã thủy sản Núi Cốc


II. Nội dung tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ:

Chi tiết được đăng tải tại tệp đính kèm.

 

Nguồn: Vụ KH&CN các ngành kinh tế - kỹ thuật

Lượt xem: 1724

Tìm theo ngày :

Đánh giá

(Di chuột vào ngôi sao để chọn điểm)